Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5847:2016 về Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

Thứ sáu - 01/03/2024 22:05
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5847:2016 về Cột điện bê tông cốt thép ly tâm (Spun precast reinforced concrete poles)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5847:2016 về Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5847:2016
CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM
Spun precast reinforced concrete poles
Lời nói đầu
TCVN 5847:2016 thay thế TCVN 5847:1994TCVN 5846:1994.
TCVN 5847:2016 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Li giới thiệu
TCVN 5847:1994, Cột điện bê tông cốt thép ly tâm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử và sTCVN 5846:1994, Cột điện bê tông cốt thép ly tâm - Kết cấu và kích thước là các tiêu chun áp dụng cho cột điện bê tông ly tâm cốt thép không ứng lực trước, đã được ban hành và áp dụng từ 1994. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới các loại cột bê tông sử dụng trong truyền tải điện, viễn thông, chiếu sáng... đều được sản xut, theo công nghệ bê tông ly tâm ct thép ứng lực trưc nhờ có những ưu đim vượt trội v kết cấu, độ bn và giá thành hợp lý. Việt Nam, thi gian qua nhiều đơn vị đã chuyển đi công nghệ sang sản xuất cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước, các đơn vị chưa chuyển đổi được cũng có xu hướng đầu tư chuyn đổi sang sản xuất cột đin bê tông ly tâm ng lực trước thay thế cho cột điện bê tông ly tâm không ứng lực trước. Vì vậy, cần xây dựng tiêu chuẩn mới trên cơ s soát xét hai tiêu chun hiện hành, áp dụng cho sản phm cột điện bê tông ct thép ly tâm ứng lực trước với mục tiêu phù hợp thực tế sản xut, sử dụng trong nước và hội nhập quốc tế, đồng thời nội dung tiêu chuẩn này cũng đáp ứng áp dụng phù hợp cho loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ng lực trước hiện đang còn sản xut tại một số đơn v chưa có điu kiện chuyển đi sang sản xut loại cột bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước.

CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM
Spun precast reinforced concrete poles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chun này áp dụng cho các loại cột điện bê tông cốt thép ứng lực trước và không ứng lực trước sản xuất theo phương pháp ly tâm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối vi các tài liệu viện dn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông - Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông - Thép thanh vằn.
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993, Hn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dng - Yêu cu kỹ thuật.
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bn sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6284-1:1997, Thép cốt bê tông dự ng lực - Yêu cu chung.
TCVN 6284-2:1997, Thép cốt bê tông dự ng lực - Dây kéo nguội.
TCVN 6284-3:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực - Dây tôi và ram.
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cu kỹ thuật.
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bn sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silica fume và tro trấu nghiền mịn.
TCVN 8827:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông ct thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.
TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông - Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ.
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước (Spun precast nonprestressed concrete poles)
Sản phẩm cột bê tông sản xut theo phương pháp ly tâm có cốt thép không ứng lực trước.
3.2. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước (Spun precast prestressed concrete poles)
Sản phm cột bê tông sản xuất theo phương pháp ly tâm có cốt thép ứng lực trước.
3.3. Tải trọng thiết kế (Design load)
Tải trọng theo phương ngang được tính toán, đảm bảo cột có thể chịu được tải trọng làm việc, được xác định bng lực kéo ngang lên đầu cột theo sơ đồ thử tải qui định khi vết nứt xuất hiện có chiều rộng nm trong phạm vi cho phép.
3.4. Mô men uốn thiết kế (Design bending moment)
Mô men uốn sinh ra do tác động ca tải trọng uốn gây ra biến dạng và nứt của cột có giá trị trong phạm vi cho phép.
3.5. Tải trọng gãy tới hạn (Ultimate breaking load)
Tải trọng tối đa được tính toán tại điểm đặt tải theo sơ đồ thử tải qui định khi cột bị gãy.
3.6. Mô men uốn gãy tới hạn (Ultimate breaking bending moment)
Mô men uốn tối đa được tính toán tại điểm đ uốn khi cột b gãy.
3.7. H số tải trọng k (Load factor)
Tỉ số giữa ti trọng gãy tới hạn hoặc mô men uốn gãy ti hạn và tải trọng hoặc mô men uốn thiết kế.
3.8. Điểm đỡ uốn (Supporting point)
Điểm cao nhất ca phần chiều dài đáy cột chôn xuống đt theo thiết kế.
3.9. Điểm cht ti (Loading point)
Điểm đặt tải trọng kéo ngang cách đầu cột một khoảng qui định.
3.10. Chiều sâu chôn đất (Embedment depth)
Chiều dài phần đáy cột chôn xuống đt.
3.11. Chiều cao điểm cht tải (Height of loading point)
Chiều cao thân cột tính từ điểm đỡ uốn đến điểm chất tải.
3.12. Lô sản phẩm (Product lot)
Số lượng cột điện bê tông được sn xuất liên tục theo cùng một thiết kế, vật liệu và quy trình công nghệ được qui định khi lấy mẫu thử đối với các ch tiêu kỹ thuật khác nhau.
4. Phân loại, hình dạng và ký hiệu
4.1. Phân loại
Theo mục đích sử dụng, trạng thái ứng suất, kích thước, ti trọng và mô men uốn thiết kế, cột điện bê tông được phân thành hai nhóm I và II có các đặc tính như trong Bảng 1.
Bng 1 - Phân loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm

Đặc tính Cột nhóm I Cột nhóm II
Phân bố mô men un dạng N Phân b mô men uốn dạng T(2)
Mục đích sử dụng Truyền dẫn, phân phối điện Cp điện cho các tuyến đường st, xe điện
Trạng thái ng suất - Cốt thép không ng lực trước
- Cốt thép ứng lực trước
Cốt thép ng lực trước
Kích thước cơ bn Chiều dài 6 m ÷ 22 m, có thể được đúc liền hoặc nối từ hai hoặc ba đoạn cột(1) 8 m ÷ 14 m, đúc liền
Đường kính ngoài đầu cột 120 mm, 140 mm, 160 mm, 190 mm và 230 mm 300 mm, 350 mm,
400 mm
350 mm
Tải trọng thiết kế 1 kN.m ÷ 15 kN.m - -
Mô men uốn thiết kế - 50 kN.m ÷ 110 kN.m 90 kN.m và 110 kN.m
CHÚ THÍCH:
(1) Các đoạn cột ni cũng coi như một cột và phải tuân theo các qui định của tiêu chuẩn, các bích ni phải đảm bảo có độ chu tải trọng uốn ln hơn hoặc bng các đoạn cột.
(2) Các dạng phân b mô men un N và T được mô t trong Hình 2.
4.2. Hình dạng
- Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm I có dạng côn cụt rỗng chiều dài từ 6 m đến 22 m, mặt cắt tròn độ côn bằng 1,11 % và 1,33 % theo chiu dài cột.
- Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm II có dạng hình trụ rỗng có chiu dài từ 8 m đến 14 m. Hình dạng của các loại cột điện bê tông được thể hiện Hình 1.
4.3. Ký hiệu
4.3.1. Ký hiệu các kích thước cơ bn
Ký hiệu kích thước cơ bản của cột điện bê tông ly tâm được thể hiện ở Hình 1.
CHÚ THÍCH: Kích thước của lớp ph đu cột và lp ph đáy không tính vào chiều dài cột bê tông.

a) Cột hình côn cụt rỗng

b) Cột hình trụ rỗng
CHÚ DẪN: L- Chiều dài;
T1 - điểm đỡ uốn;
T2 - điểm chất tải;
h1 - chiều sâu chôn đất;
h2 - khoảng cách từ đầu cột đến điểm chất tải;
d1 - đường kính ngoài đầu cột;
d2 - đường kính ngoài đáy cột
d - đường kính ngoài cột trụ;
b- chiều dày cột;
H - chiều cao điểm chất tải.
Hình 1 - Hình dạng và ký hiu kích thước ca cột điện bê tông cốt thép ly tâm
4.3.2. Ký hiệu sản phẩm
Các sản phm cột điện bê tông được ký hiệu bng các chữ cái và số theo trình tự qui ước như sau:
- Trạng thái ứng sut ca kết cu cột:
+ Cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước: NPC;
+ Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước: PC.
- Nhóm theo mục đích s dụng:
+ Cột điện bê tông nhóm I: I;
+ Cột điện bê tông nhóm II có phân bố mô men uốn dạng N: IIN ;
+ Cột điện bê tông nhóm II có phân bố mô men uốn dạng T: IIT.
- Kích thước cơ bản:
+ Chiu dài cột, m: 6 ... 22;
+ Đường kính ngoài đầu cột điện nhóm I, mm: 120, 140, 160, 190, 230;
+ Đường kính ngoài cột điện nhóm II, mm: 300, 350, 400.
- Tải trọng và mô men uốn thiết kế:
+ Tải trọng thiết kế ca cột điện nhóm I, kN: 1, 1,5, ...13;
+ Mô men uốn thiết kế của cột điện nhóm II, kN.m: 50, ...110.
- Số hiệu tiêu chun áp dụng: TCVN 5847:2016.
DỤ 1: "PC.I-12-190-3,5.TCVN 5847:2016" được hiu là loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước, nhóm I, dài 12 m, đường kính ngoài đầu cột 190 mm, tải trọng thiết kế 3,5 kN, sản xuất theo TCVN 5847:2016.
DỤ 2: "NPC.I-12-190-3,5.TCVN 5847:2016" được hiểu là loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước, nhóm I, dài 12 m, đường kính ngoài đầu cột 190 mm, tải trọng thiết kế 3,5 kN, sản xuất theo TCVN 5847:2016.
VÍ DỤ 3: "PC.IIN-10-300-65.TCVN 5847:2016" được hiểu là loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước, nhóm IIN, dài 10 m, đường kính ngoài 300 mm, mô men un thiết kế 65 kN.m, sản xut theo TCVN 5847:2016.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Yêu cầu v vật liệu
5.1.1. Xi măng
Xi măng dùng để sản xut cột điện bê tông cốt thép ly tâm có thể sử dụng xi măng poóc lăng phù hợp với TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp với TCVN 6260:2009. Đối vi vùng có môi trường xâm thực có th dùng xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) phù hợp vi TCVN 6067:2004 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBMSR, PCBHSR) phù hợp với TCVN 7711:2013. Cũng có th sử dụng các loại xi măng poóc lăng khác kết hợp với phụ gia hoạt tính đáp ứng yêu cầu v khả năng chống xâm thực.
5.1.2. Cốt liệu
Các loại cốt liệu dùng để sản xuất cột đin bê tông ct thép ly tâm có kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không quá 25 mm và không lớn hơn 4/5 khoảng cách nhỏ nht của cốt thép ứng lực trước (PC) và ct thép dọc; các chỉ tiêu khác phải phù hợp với TCVN 7570:2006. Ngoài ra còn phải thỏa mãn các quy đnh của thiết kế.
5.1.3. Nước
Nước trộn bê tông phù hợp với TCVN 4506:2012.
5.1.4. Phụ gia
Phụ gia bê tông dùng để sản xuất cột điện bê tông cốt thép ly tâm phù hợp với TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.
5.1.5. Cốt thép
- Cốt thép ứng lực trước (PC) phù hợp TCVN 6284-1:1997; TCVN 6284-2:1997; TCVN 6284-3:1997 hoặc theo tiêu chun tương đương.
- Cốt thép thường phù hợp với TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008 hoặc theo tiêu chun tương đương.
- Thép kết cấu phù hp TCVN 5709:2009 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.
5.1.6. Bê tông
Cường độ chịu nén tuổi 28 ngày của bê tông chế tạo cột điện bê tông cốt thép ly tâm không nhỏ hơn 30 MPa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước và không nhỏ hơn 40 MPa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước với mẫu thử hình trụ (150 x 300) mm. Cũng có thể s dụng mẫu lập phương (150 x 150 x 150) mm nhưng phải nhân hệ số chuyển đổi theo TCVN 3118:1993.
5.2. Yêu cầu về kích thước, tải trọng và mô men uốn thiết kế
5.2.1. Đối với cột nhóm I
Kích thước cơ bản và tải trọng thiết kế ca các loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm nhóm I được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước cơ bản và tải trọng thiết kế của các cột nhóm I
Kích thước Tải trọng thiết kế, kN, không nhỏ hơn
Chiều dài cột, L, m Chiều cao điểm chất tải, H, m Chiều sâu chôn đất, h1, m Đưng kính ngoài đầu cột, mm
120 140 160 190 230
6,0 4,75 1,0 1,0
1,5
2,0
2,0
2.5
3,0
3,5
- - -
6,5 5,15 1,1 - 1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,3
- -
7,0 5,55 1,2 - 1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,3
2,0
2,5
3,0
3,5
4,3
5,0
- -
7,5 5,95 1,3 - 2,0
2,5
3,0
3,5
4,3
2,0
3,0
5,4
4,3
6,0
-
8,0 6,35 1,4 - 2,0
2,5
3,0
5,0
2,0
2,5
3,0
3,5
4,3
5,0
2,0
2,5
4,3
-
8,5 6,85 1,4 - 2,0
2,5
5,0
2,0
2,5
3,0
4,3
2,0
2,5
3,0
4,3
5,0
-
9,0 7,25 1,5 - 2,0
2,5
3,5
4,3
5,0
2,0
2,5
3,5
4,3
5,0
2,0
2,5
3,5
4,3
5,0
-
10 8,05 1,7 - 2,5 - 3,5
4,3
5,0
-
12 9,75 2,0 - - - 3,5
4,3
5,4
7,2
9,0
10,0
-
14 11,35 2,4 - - - 6,5
8,5
9,2
11,0
13,0
7,2
9,2
11,0
13,0
16 13,25 2,5 - - - 9,2
11,0
13,0
10,0
11,0
13,0
18 14,75 3 - - - 9,2
11,0
12,0
13,0
10,0
13,0
15,0
20 16,45 3,3 - - - 9,2
11,0
13,0
14,0
10,0
13,0
15,0
22 18,15 3,6 - - - 9,2
11,0
13,0
14,0
10,0
13,0
15,0
CHÚ THÍCH: Các kích thước và tải trọng thiết kế khác s theo yêu cu ca khách hàng.
5.2.2. Đối với cột nhóm II
Kích thước cơ bản mô men uốn thiết kế của các loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm nhóm II được quy định tại Bảng 3, các dạng phân bố mô men uốn được thể hiện ở Hình 2.
Bảng 3 - Kích thước cơ bản và mô men uốn thiết kế của các cột nhóm II
Kích thước Mô men un thiết kế, kN.m, không nhỏ hơn
Chiều dài cột, L, m Chiều cao điểm cht tải, H, m Chiều sâu cn đất, h1, m Loại N Loại T
Đường kính ngoài, mm Đường kính ngoài, mm
300 350 400 350
8 6,35 1,4 65 50
65
- -
9 7,25 1,5 65 50
65
- -
10 8,05 1,7 65 50
65
- -
11 8,85 1,9 65 50
65
75
110 90
110
12 9,75 2,0 65 50
65
75
110 90
110
13 10,55 2,2 - 65
75
110 90
110
14 11,35 2,4 - 75 - -
CHÚ THÍCH: Các kích thước và mô men uốn thiết kế khác sẽ theo yêu cầu của khách hàng.
 
Cột loại N Cột loại T
CHÚ DẪN: L - Chiều dài cột; h1 - Chiều sâu chôn đất;
M - Mô men uốn thiết kế như qui định trong Bảng 3
 
Hình 2 - Phân bố mô men un của các loại cột điện bê tông ct thép ly tâm nhóm II
5.2.3. Sai lch kích thước
Mức sai lệch kích thước cho phép của cột điện bê tông được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Mức sai lệch kích thước cho phép ca cột điện bê tông cốt thép ly tâm
Sai lệch kích thước Mức cho phép
1. Sai lệch chiều dài cột, mm Đối với cột có L ≤ 14 m + 25
-10
Đối với cột có L > 14 m + 50
-10
2. Sai lệch đường kính ngoài, mm + 4
-2
3. Sai lệch chiều dày dột, mm + 7
-5
5.2.4. Chiều dày lớp bê tông bảo v cốt thép
Chiu dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép tại:
+ B mặt thân cột: không nh hơn 15 mm và không nh hơn đường kính cốt thép dự ứng lực và cốt thép thường;
+ B mặt đnh cột: trát vữa xi măng, chiu dày không nhỏ hơn 25 mm;
+ Bề mặt đáy cột: trát vữa xi măng, chiều dày không nhỏ hơn 35 mm.
5.3. Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép
5.3.1. Độ nhẵn bề mặt
Bề mt ngoài cột điện bê tông phải nhẵn đều. Cho phép có lỗ rỗ ở vị trí mép khuôn với chiều sâu không lớn hơn 2 mm, dài không quá 15 mm.
Kích thước cho phép của lỗ rỗ, vết lồi, lõm trên bề mt ngoài của cột và mặt mút được qui đnh tại Bảng 5.
Bảng 5 - Kích thước cho phép ca các khuyết tật trên b mặt cột điện bê tông ct thép ly tâm
Đơn v tính bằng milimet
Bề mặt Kích thước, không lớn hơn
Lỗ rỗ Vết lồi, lõm
Đường kính Chiều sâu
Mặt ngoài cột 10 5 2
Mặt mút cột 8 3 2
5.3.2. Nứt b mặt
Cho phép có các vết nứt b mặt tông do biến dạng mềm nhưng chiều rộng ca các vết nứt không được quá 0,05 mm. Các vét nứt không được nối tiếp nhau vòng quanh thân cột.
5.3.3. Lớp phủ bo vệ cột
Trên bề mặt cột điện sử dụng trong môi trường xâm thực cần có thêm lp phủ chống thấm có độ cao tính từ đáy cột lớn hơn 0,5 m so với chiều sâu chôn đất (h1).
5.4. Yêu cầu về khả năng chu tải
5.4.1. Độ bn uốn nứt
Khi thử uốn nứt theo Điều 6.5.3.1, các cột điện không được xuất hiện vết nứt có chiều rộng lớn hơn 0,25 mm khi thử mức ti trọng thiết kế trong Bng 2 đối với cột điện nhóm I, hoặc mô men uốn thiết kế như trong Bảng 3 đối với cột điện nhóm II, và vết nứt không được phát triển nối nhau vòng quanh thân cột.
Đối với các cột điện bê tông ứng lực trước ca nhóm I và nhóm II, sau khi xả tải, chiều rộng vết nứt xuất hiện không được lớn hơn 0,05 mm.
Độ biến dạng trong quá trình thử uốn nứt đi với cột điện nhóm II được qui đnh như sau: khi mô men un tại điểm đ uốn đạt 2/3 giá trị mô men uốn thiết kế cho trong Bảng 3, độ cong của cột tại v trí cách điểm đỡ uốn 6 m đi với cột dài 8 m và cách đim đỡ uốn 7 m đi với cột dài ln hơn hoặc bằng 9 m không được vượt quá 75 mm.
5.4.2. Độ bền uốn gãy
Khi thử uốn gãy theo Điều 6.5.3.2, tải trọng gãy tới hạn của cột điện nhóm I không nhỏ hơn 2 lần tải trọng thiết kế qui định tại Bảng 2, mô men uốn gãy tới hạn của cột điện nhóm II không nh hơn 2 lần mô men uốn thiết kế qui đnh tại Bảng 3.
CHÚ THÍCH: H số tải trọng k lớn hơn hoặc bng 2. Trong các trường hợp thiết kế chỉ định hoặc có thỏa thuận riêng, hệ số k có thể nhỏ hơn 2.
6. Phương pháp thử
6.1. Ly mẫu
Mu thử được lấy theo , c lô kim tra là 100 sản phm. Nếu số lượng của lô sản xuất lớn hơn 100 sản phẩm thì sẽ chia thành các lô nhỏ không quá 100 sn phm. Nếu số lượng không đủ 100 sản phm cũng được tính là một lô.
Kim tra các chỉ tiêu về ngoại quan, hình dạng và kích thước được thực hiện cho từng lô. Từ lô kim tra lấy ngẫu nhiên không ít hơn 5 % sn phẩm đại diện cho lô để thử. Vi lô nhỏ dưới 100 sn phẩm, ly ngẫu nhiên không ít hơn 5 % sn phẩm nhưng không ít hơn 3 sản phm để thử.
Xác đnh khả năng chịu ti được thực hiện cho từng lô. Từ mỗi lô kiểm tra lấy ngẫu nhiên không ít hơn 2 sản phm đã đạt yêu cầu về ngoại quan, hình dạng kích thước và cường độ bê tông để thử. Trường hợp lô nhỏ hơn 50 sản phm, ly ngẫu nhiên không ít hơn 1 sản phẩm để thử. Các sản phẩm sau khi thử uốn nt tại tải trọng thiết kế hoặc mô men uốn thiết kế, sẽ thử tiếp uốn gãy tới tải trọng gãy ti hạn hoặc mô men uốn gãy ti hạn nếu có yêu cầu.
6.2. Xác đnh kích thước và mức sai lệch kích thước
6.2.1. Thiết b, dụng cụ
6.2.1.1. Thước thép cuộn có khả năng đo độ dài 25 m, vạch chia đến 1 mm;
6.2.1.2. Thước kẹp có vạch chia đến 0,05 mm;
6.2.1.3. Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm.
6.2.2. Cách tiến hành
- Lấy mẫu theo 6.1.
- Đo các kích thước cơ bản của cột bằng thước lá thép hoặc thước thép cuộn.
- Đo chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép theo TCVN 9356:2012.
6.2.3. Đánh giá kết quả
Đối chiếu các kết quả đo trung bình với các kích thước cơ bản của cột điện để xác định mức sai lệch cho phép như đã được quy định trong 5.2.3. Nếu trong số sản phẩm lấy ra kiểm tra có một sản phẩm tr lên không đạt yêu cu thì lấy tiếp 5 % sn phẩm khác trong cùng lô đkiểm tra lần hai. Nếu toàn bộ số sản phm thử lại đều đạt thì lô đó đạt yêu cầu, trừ các sản phm không đạt trong lần 1. Nếu lại có một sản phm trở lên không đạt yêu cầu cht lượng thì lô sản phm đó phải phân loại lại.
6.3. Kiểm tra ngoại quan và các khuyết tật
6.3.1. Thiết b, dụng cụ
6.3.1.1. Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm;
6.3.1.2. Thước kẹp có vạch chia đến 0,05 mm;
6.3.1.3. Kính lúp có độ phóng đại (5 ÷ 10) ln.
6.3.1.4. Bộ căn thép có độ dày (0,05 ÷1,00) mm.
6.3.2. Cách tiến hành
- Ly mẫu theo 6.1.
- Đo chiu cao hoặc chiều sâu, vết lồi lõm, lỗ rỗ bằng kết hợp thước lá thép và thước kẹp.
- Kiểm tra vết nứt bằng kính lúp kết hợp với bộ căn lá thép.
6.3.3. Đánh giá kết quả
Đối chiếu với yêu cu về ngoại quan và khuyết tật của cột điện bê tông cốt thép ly tâm được quy đnh trong 5.3 để đánh giá cht lượng sản phẩm thử.
Nếu trong số sản phẩm lấy ra kiểm tra có một sản phẩm trở lên không đạt yêu cầu thì lấy tiếp 5 % sản phẩm khác trong cùng lô đ kiểm tra lần hai. Nếu toàn bộ số sản phm th lại đều đạt thì lô đó đạt yêu cầu nghiệm thu, trừ các sản phm không đạt trong ln 1. Nếu lại có một sản phẩm trở lên không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải phân loại lại.
6.4. Xác đnh cường độ bê tông
Bê tông phải được ly mẫu, chế tạo và bảo dưỡng theo TCVN 3105:1993, xác định cưng độ chịu nén theo TCVN 3118:1993 và lưu phiếu thí nghiệm vào hồ sơ cht lượng sản phẩm.
Khi cn thiết, có thể tiến hành kiểm tra trực tiếp trên sản phm theo phương pháp không phá hủy TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06) để xác định cường độ chịu nén của bê tông, hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
6.5. Xác đnh khả năng chịu tải
6.5.1. Nguyên tắc
Khả năng chịu tải của cột điện bê tông cốt thép ly tâm được xác định bằng phương pháp kéo ngang tại đầu cột theo qui trình qui định. Thử uốn nứt ở ti trọng thiết kế đối với cột điện nhóm I và mô men uốn thiết kế đối với cột điện nhóm II. Thử uốn gãy tải trọng gãy tới hạn đối với cột điện nhóm I và mô men uốn gãy tới hạn đối với cột điện nhóm II.
6.5.2. Thiết b, dụng cụ
6.5.2.1. Tời điện hoặc quay tay
Dùng để gia tải lên đầu cột theo phương ngang.
6.5.2.2. Lực kế
Thang đo được b trí sao cho tải trọng thử tối đa nm trong phạm vi (20 ÷ 80) % giá tr thang đo lớn nht của lực kế, độ chính xác bng 2 %.
6.5.2.3. Gối tựa di động
Các gối đ có bánh xe để đỡ cột theo phương ngang.
6.5.2.4. B ngàm
Bệ bằng bê tông có cơ cu ngàm chặt đ định v phần chân cột.
6.5.2.5. Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm.
6.5.2.6. Bộ căn lá thép có độ dày (0,05 ÷ 1,00) mm.
6.5.2.7. Kính lúp có độ phóng đại (5 ÷10) lần.
6.5.3. Cách tiến hành
6.5.3.1. Thử uốn nứt
6.5.3.1.1. Đối với cột điện nhóm I
- Lấy mẫu theo 6.1.
- Đặt cột nằm ngang lên các gối di động một cách chắc chắn, ổn đnh theo sơ đồ Hình 3.
- Định vị phần chân cột lên bệ ngàm bê tông.
- Kiểm tra độ n định của toàn bộ hệ thống và các gối tựa di động.
- Tác dụng lực lên đim đặt lực theo phương ngang bằng tời kéo, tải trọng kéo ngang theo qui định của Điều 5.4.
- Lần đu đặt 25 % tải trọng, các ln tiếp theo mỗi lần tăng thêm 25 % cho tới khi đạt tải trọng thiết kế ghi trong Bảng 2. Sau mỗi lần tăng tải dừng lại 5 min. Tng thời gian thử tải là 20 min. Sau mỗi lần dừng tải phải ghi lại tình trạng biến dạng ca cột. sự phát triển các vết nứt sn có và vết nứt mới phát sinh, đo chiều rộng vết nứt sau khi dỡ hết ti.
CHÚ DN: 1 - cột thử; 2 - gối tựa di động; 3 - bệ ngàm bê tông; 4 - c chặn (định v tại đim đ uốn); 5 - chốt đnh v; 6 - điểm đặt lực th; 7 - thước đo; 8 - dây cáp; 9 - lực kế; 10 - tời
L - chiu dài cột;
h1 - chiều sâu chôn đt;
h2 - khoảng cách tử đim đặt lực đến đầu cột bằng 0,25 m;
H - chiu cao điểm cht tải, H = L - (h1 + h2).
Hình 3 - Sơ đ thử tải ngang của cột điện bê tông
6.5.3.1.2. Đối với cột điện nhóm II
- Lấy mẫu theo 6.1.
- Đặt cột nằm ngang lên các gối di động một cách chắc chắn, ổn đnh theo sơ đồ trong Hình 3.
- Định v phần chân cột lên bệ ngàm bê tông.
- Kim tra độ ổn định ca toàn bộ hệ thống và các gối tựa di động.
- Tác dụng lực từ từ lên điểm đặt lực theo phương ngang bng tời kéo cho đến khi mô men uốn tại điểm đỡ uốn đạt giá trị mô men uốn thiết kế trong Bảng 3. Đo vết nứt và độ cong ca cột.
- Sau khi hoàn thành thử tải như trên, đảo vị trí đu cột theo chiu ngược lại, định vị đầu cột và lại tiến hành th tải theo trình tự nêu trên. Đo vết nứt và độ cong ca cột.
6.5.3.2. Thử uốn gãy
6.5.3.2.1. Đối vi cột nhóm I
Sau khi hoàn thành bước thử theo 6.5.3.1.1, tiếp tục cp ti cho đến khi đạt giá trị tải trọng gãy tới hạn (gp k ln tải trọng thiết kế qui định tại Bảng 2). Quan sát và ghi lại tình trạng cột.
CHÚ THÍCH: Giá tr h số k xem trong Điu 5.4.2
6.5.3.2.2. Đi vi cột nhóm II
Sau khi hoàn thành bước thử theo 6.5.3.1.2, tiếp tục cp tải cho đến khi mô men uốn tại điểm đỡ uốn đạt giá trị mô men uốn gãy tới hạn (gấp k lần mô men uốn thiết kế qui định tại Bảng 3). Quan sát và ghi lại tình trạng cột.
6.5.4. Đánh giá kết quả
6.5.4.1. Th uốn nứt
Khi thử ti trọng thiết kế hoặc mô men uốn thiết kế, sản phm th được coi là đạt yêu cầu cht lượng nếu thỏa mãn các yêu cầu tại điều 5.4.1. Nếu cả 2 sản phm lấy ra thử đều đạt yêu cầu thì lô đó đạt yêu cầu nghiệm thu. Nếu có 1 sản phm không đạt thì ly tiếp 2 sn phm khác cùng lô đ thử lần hai. Nếu toàn bộ số sản phm thử lại đều đạt thì lô đó đạt yêu cầu nghiệm thu, trừ sản phm không đạt trong lần 1. Nếu lại có một sản phm không đạt yêu cầu chất lượng thì sản phẩm đó không đạt yêu cu về khả năng chu tải và phải tiến hành phân loại lại.
6.5.4.2. Thử uốn gãy
Khi thử uốn gãy, nếu sản phm thử bị gãy tải trọng hoặc mô men uốn bằng hoặc lớn hơn giá trị tải trọng gãy tới hạn hoặc mô men uốn gãy tới hạn thì lô sản phm đạt yêu cầu. Nếu sản phm thử bị gãy tải trọng hoặc mô men uốn nhỏ hơn giá trị tải trọng gãy tới hạn hoặc mô men uốn gãy tới hạn thì lô sản phẩm không đạt yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Cột điện bê tông được coi là bị gãy khi mt khả năng chu lực (có sự sụt giảm ca lực ch thị trên lực kế trong quá trình thử).
7. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
7.1. Ghi nhãn
7.1.1. Ký hiệu đúc chìm
Ký hiu cột điện bê tông được đúc chìm vào bề mặt chính điện cột, vuông góc với chiều dài thân cột bng chữ in hoa, ghi rõ:
- Tên viết tắt của cơ s sản xuất;
- Dạng kết cu cốt thép (PC/NPC);
- Chiều dài cột;
- Tải trọng hoặc mô men uốn thiết kế.
VÍ DỤ: TP-PC.12-3,5 được hiểu là cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước, sản xuất tại Công ty TNHH sản xuất trụ điện và cơ khí Tiền Phong, dài 12, ti trọng thiết kế 3,5 kN.
Qui cách kích thước và mức sai lệch cho phép của chữ và số in chìm được qui định tại Phụ lục A.
7.1.2. Nhãn mác in trên cột
Nhãn mác in gồm các thông tin sau:
- Ký hiệu nhận biết của sản phẩm;
- Ngày, tháng, năm sn xuất;
- Số lô sản phẩm;
- Số hiệu tiêu chun áp dụng.
Nhãn mác được thể hiện bằng chữ in hoa trên bề mặt chính thân cột, vị trí dễ nhìn, không cùng vị trí ký hiệu cột in chìm.
Cỡ chữ nhãn mác cần đảm bảo nhìn rõ bằng mắt thường khoảng cách tối thiểu 1000 mm.
Vật liệu dùng in nhãn mác đảm bảo không bị hòa tan trong nước và không phai màu.
7.1.3. Hồ sơ kỹ thuật
Mỗi cột điện bê tông phải có hồ sơ kỹ thuật bao gm:
- Tên, địa ch cơ sở sản xuất;
- Loại sản phẩm, kích thước cơ bản;
- Số hiu lô sản phẩm;
- Ngày, tháng, năm sn xut;
- Thông tin cần thiết về chất lượng sản phm cho mỗi lô hàng, trong đó thể hiện kết quả thử các ch tiêu cht lượng theo tiêu chun này.
7.2. Bo quản
- Sản phẩm cột điện bê tông lưu kho được xếp theo lô và theo loại. Mỗi lô xếp thành nhiều tầng, số tầng phụ thuộc vào tải trọng cột và mác bê tông cột. Giữa các tầng k cả tầng sát đt phải kê gỗ. Điểm kê phải tính toán thích hợp (2 vị trí cách mỗi đầu L/5). Khi xếp cột, chú ý sao cho nhãn hiệu và ngày tháng sản xuất quay v cùng một phía và dễ đọc.
7.3. Vận chuyển
- Sn phm chỉ được phép bc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt ti thiểu 85 % mác thiết kế.
- Sản phm được bốc xếp, d bằng cần cu chuyên dụng với móc dây cáp mm hoặc thiết b nâng thích hợp.
- Khi vận chuyn, các cột điện bê tông phải được buộc chặt với phương tiện vận chuyển đ tránh xô đy, va đập, gây hư hỏng.

PHỤ LỤC A
(qui định)
QUI CÁCH, KÍCH THƯỚC VÀ MỨC SAI LỆCH CHO PHÉP CỦA CHỮ IN CHÌM TRÊN CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM
Kích thưc và mức sai lệch cho phép của chữ in chìm
Đơn vị tính bng milimet
Chỉ tiêu Kích thước Mc sai lệch
Chiều cao chữ và s 50 ±5
Chiu rộng chữ 20 ±2
Chiều rộng nét chữ 6 ±2
Chiu sâu in chìm 3 ±1
Khoảng cách giữa 2 chữ in 10 ±2
Khong cách từ hàng chữ tới đáy cột 3000 ±50
Vật liệu tô nét ký hiệu in chìm trên thân cột: sơn màu đen đậm, không tan trong nước.

MỤC LỤC
Li nói đầu
Li giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại, hình dạng và hiệu
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Yêu cầu về vật liệu
5.2. Yêu cầu v kích thước, tải trọng và mô men uốn thiết kế
5.3. Yêu cầu về ngoại quan và các khuyết tt cho phép
5.4. Yêu cầu về khả năng chịu tải
6. Phương pháp thử
6.1. Lấy mẫu
6.2. Xác định kích thước và mức sai lệch kích thước
6.3. Kim tra ngoại quan và các khuyết tật
6.4. Xác định cường độ bê tông
6.5. Xác định khả năng chịu tải
7. Ghi nhãn, vận chuyn và bảo quản
7.1. Ghi nhãn
7.2. Bảo quản
7.3. Vận chuyển
Phụ lục A (quy đnh) Qui cách, kích thước và mc sai lệch cho phép của chữ in chìm
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của Công ty TNHH sản xuất - xây dựng và thương mại Hòa Bình, với mã số doanh nghiệp: 0800813445 được cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương. Đăng ký lần đầu: ngày 18 tháng 03...

Thăm dò ý kiến

Lợi ích của phần mềm nguồn mở là gì?

Thống kê
  • Đang truy cập50
  • Máy chủ tìm kiếm41
  • Khách viếng thăm9
  • Hôm nay22,426
  • Tháng hiện tại474,555
  • Tổng lượt truy cập4,028,187
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi